Lịch khám:
4 tuần; 5 tuần, 6 tuần, 9 tuần
Chọn thời điểm sớm nhất:
Mẹ vòng kinh đều, chậm kinh 1 tuần;
Mẹ vòng kinh đều, chậm kinh, đau bụng dưới;
Mẹ vòng kinh đều, chậm kinh, ra máu âm đạo;
Mẹ vòng kinh không đều, cảm giác có thai, thử que “hai vạch”;
Mẹ vòng kinh không đều, cảm giác có thai, thử que “hai vạch”, đau bụng dưới;
Mẹ vòng kinh không đều, cảm giác có thai, thử que “hai vạch”, ra máu âm đạo.
Các thông tin cần báo nhân viên Y tế
Tình trạng chậm kinh, thử que 2 vạch
Ngày đầu tiên ra máu trong lần cuối cùng ra kinh
Các thông tin cần PHẢI thông báo cho nhân viên y tế:
- Đau bụng dưới rốn, ra máu âm đạo
- Âm đạo ra nhiều khí hư, hôi, ngứa âm hộ, âm đạo;
- Tiền sử sảy thai (nghĩa là thai bình thường bị sảy ra tự nhiên)
- Tiền sử lưu thai (nghĩa là thai bị lưu trong buồng tử cung cần hút hoặc nạo buồng TC cho ra)
- Tiền sử đẻ non, cụ thể số tuần thai;
- Thời gian mong con (2 VC quan hệ bình thường bao lâu có em bé);
- Các bệnh nội khoa đã mắc phải: tim mạch (suy tim, hẹp hở van tim, thay van tim, bệnh lý mạch vành – đau thắt ngực trái, hô hấp (Lao, hen, viêm phổi xẹp phổi)
- Các bệnh nội tiết, chuyển hóa mắc phải: Tiểu đường, Basedow, Nhân độc tuyến giáp, cường giáp đơn thuần, bướu cổ đơn thuần, Lupus ban đỏ, Vảy nến…
- Các bệnh thận tiết niệu: Tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu mủ, đau quặn thận (thắt lưng), Viêm cầu thận, viêm bàng quang…
- Các bệnh phụ khoa: U xơ tử cung, U nang buồng trứng, tiền sử đốt điện cổ tử cung, Tiền sử áp lạnh cổ tử cung;
- Sử dụng thuốc Tây Y, các phương pháp điều trị, hóa trị liệu, xạ trị X quang trong vòng 6 tuần
Khám thai
Đếm Mạch, đo nhiệt độ, huyết áp;
Khám tim phổi bằng ống nghe;
Đánh giá các dấu hiệu đau bụng dưới, ra máu âm đạo
Siêu âm thai:
Kết quả bình thường:
Tử cung kích thước bình thường, không có U xơ tử cung, cơ tử cung không bị xơ hóa
Hai buồng trứng bình thường, không có U nang buồng trứng, không có nang xuất huyết;
Quan sát được 01 thai trong buồng tử cung, túi ối tròn đều, quan sát được túi noãn hoàng, đo kích thước cụ thể;
Vị trí túi thai: giữa buồng tử cung; cách vết mổ cũ > 2 cm;
Nếu tuổi thai ước khoảng trên 5 tuần 4 ngày, quan sát được tim thai nhấp nháy, đo được tần số tim thai;
Niêm mạc tử cung bình thường (9 – 13 mm);
Ổ bụng không có dịch.
Kết quả cần theo dõi chặt
Tất cả các trường hợp có bệnh lý nêu trong nhóm bệnh PHẢI theo dõi mục trên;
Không quan sát thấy thai trong buồng tử cung; beta hCG > 1000 mIU/ml;
Vị trí túi thai bất thường, trong buồng tử cung nhưng sát góc, hoặc thai tại vị trí eo tử cung, thai nằm trên vết mổ cũ;
Thai trong buồng tử cung + đau bụng;
Thai trong buồng tử cung + ra máu âm đạo;
Thai trong buồng tử cung + ra nhiều khí hư;
Thai trong buồng tử cung + tiểu buốt;
Thai trong buồng tử cung + sốt;
Ổ bụng có nhiều dịch (> 15 mm);
Bờ túi ối kém căng nhưng vẫn đều, không có góc nhọn;
Niêm mạc tử cung quá móng (<8 mm) hoặc quá dầy (> 14 mm);
Có U xơ tử cung, cần tư vấn bác sỹ về loại u xơ, kích thước và sự ảnh hưởng đến thai nhi;
Có U nang buồng trứng, cần tư vấn bác sỹ về loại u, kích thước và nguy cơ của U nang buồng trứng trong thai kỳ.
Kết quả tiên lượng xấu
Chậm kinh, đau bụng, ra máu âm đạo, không quan sát thấy thai trong buồng tử cung, ổ bụng có nhiều dịch, betahCG> 3500 mIU/ml;
Túi ối méo mó, hình ảnh như vết dầu loang, không có túi noãn hoàng, không có tim thai;
Hình ảnh thiểu ối: Thai tương đương 4 tuần (kích thước túi ối 10 – 15 mm), tim thai rõ, hoặc kích thước phôi thai < ½ đường kính túi ối;
Vị trí túi thai trên nền vết mổ cũ, hoặc bánh rau nằm trên vết mổ cũ (chửa vết mổ);
U xơ tử cung sát niêm mạc, sát túi thai;
U nang buồng trứng > 6 cm, và hoặc đau nhiều
Thai < 5 tuần, ra máu âm đạo nhiều;
Túi noãn hoàng quá nhỏ (<2 mm) hoặc quá to (> 5 mm);
Túi thai 2 tuần không tăng kích thước, không có tim thai;
Xét nghiệm beta hCG giảm hoặc không tăng sau 2 ngày;
betahCG > 200.000 mIU/ml.
Lịch khám:
4 tuần; 5 tuần, 6 tuần, 9 tuần
4 tuần: Chẩn đoán có thai, thai trong buồng tử cung, đánh giá vị trí túi thai, niêm mạc tử cung bình thường, xác định các nguy cơ;
5 tuần: Đánh giá sự phát triển thai, kích thước túi thai to gấp 2 lần 4 tuần, túi noãn hoàng rõ, vị trí thai tốt
6 tuần: Quan sát tim thai, phôi thai > 5 mm, túi noãn hoàng rõ, vị trí thai tốt
9 tuần: Tính chính xác tuổi thai, quan sát thai: Cử động thai tốt, 2 chân, 2 tay, vị trí bánh rau tốt. Đưa ra dự kiến sinh áp dụng cho toàn bộ thai kỳ
Không có nhận xét nào: